Liên quan đến nội dung câu hỏi, Cục Đầu tư nước ngoài trả lời Quý độc giả như sau:
- Điều 40
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 quy định về nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
“Điều
40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Tên dự
án đầu tư.
2. Nhà đầu
tư.
3. Mã số
dự án đầu tư.
4. Địa
điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục
tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu
tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời
hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến
độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến
độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến
độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án
đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.
9. Hình
thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các
điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có)”.
- Tại khoản
2 Điều 41 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020,
nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong
trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Theo đó, trường hợp việc bổ
sung ngành nghề kinh doanh mà dẫn đến thay đổi mục tiêu dự án đầu tư quy định tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đề nghị Quý
độc giả nghiên cứu hướng dẫn nêu trên và trường hợp cụ thể của
Quý độc giả để thực hiện phù hợp theo quy định của pháp luật về đầu tư.