Hỏi đáp CSTC

Hỏi:
Công ty chúng tôi được UBND tỉnh Tây Ninh cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận đầu tư Dự án “Chế biến thức ăn gia súc, mục tiêu là 8.000 tấn sản phẩm/năm”. Hiện nay chúng tôi có kho bãi không sử dụng hết cần cho thuê và đã bổ sung ngành nghề này vào Giấy phép đăng ký kinh doanh từ năm 2021.

Căn cứ Điều40 Luật Đầu tư 2020 quyđịnh về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chúng tôi nhận thấy nội dung trên giấy chứng nhận đầu tư không liên quan và không chứa bất kỳ nội dung nào về ngành nghề đăng ký kinh doanh:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Ngoài ra, khi đăng ký ngành nghề mới này và cho thuê kho bãi, mục tiêu ban đầu của chúng tôi “chế biến thức ăn gia súc, mục tiêu là 8.000 tấn sản phẩm/năm” vẫn không thay đổi.

Mặt khác, tại Khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, chúng tôi cũng không thuộc các trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Cho tôi hỏi, đơn vị tôicó cần phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không? Nếu cần chúng tôi sẽ điều chỉnh nội dung nào?

25/06/2025
Trả lời:
Liên quan đến nội dung câu hỏi, Cục Đầu tư nước ngoài trả lời Quý độc giả như sau:

- Điều 40 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

“Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có)”.

- Tại khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Theo đó, trường hợp việc bổ sung ngành nghề kinh doanh mà dẫn đến thay đổi mục tiêu dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đề nghị Quý độc giả nghiên cứu hướng dẫn nêu trên và trường hợp cụ thể của Quý độc giả để thực hiện phù hợp theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Gửi phản hồi: